Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHĐN năm 2023

Phương thức 2: Xét tuyển theo đề án của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng

(Trích Đề án tuyển sinh năm 2023. Thông tin đầy đủ XEM TẠI ĐÂY)
 
 
 
1. Xét tuyển theo đề án của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
1.1. Ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển: XEM PHỤ LỤC
1.2. Nguyên tắc xét tuyển
- Quy đổi theo thang điểm 300 (xem chi tiết bên dưới):
- Xét tuyển theo thứ tự nhóm; 
- Xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao đến thấp đối với từng nhóm cho đến hết chỉ tiêu;
- Đối với thí sinh đồng điểm, tiêu chí phụ là điểm trung bình HK1 lớp 12;
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển;
- Điểm xét tuyển được tính là tổng của điểm Điểm qui đổi + Điểm ưu tiên (nếu có);
- Điểm ưu tiên được xác định theo quy định hiện hành và được quy đổi theo thang điểm 300;
- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển;
- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.
 - Cách tính điểm ưu tiên:
Điểm ưu tiên = [(300- Điểm quy đổi)/75] x 10 x Mức điểm ưu tiên theo quy định
        + Điểm ưu tiên được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
        + Điểm Khu vực ưu tiên chỉ được áp dụng đối với các thí sinh tốt nghiệp các năm 2022, 2023.
        + Điểm ưu tiên được tính theo công thức trên đối với thí sinh đạt  Điểm quy đổi ≥ 225, đối với các thí sinh có Điểm quy đổi
< 225 thì sẽ được cộng mức điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT.
 
a. Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tham gia các vòng thi tuần trở lên trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên đài truyền hình Việt Nam (VTV) các năm 2021, 2022 và 2023.
 
Bảng quy đổi điểm (thang điểm 300)
NHÓM 1
Kết quả
Năm
Quý
Tháng
Tuần
Điểm quy đổi
300
272
244
216
 
b. Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa thuộc các năm 2021, 2022,2023 cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
 
Bảng quy đổi điểm (thang điểm 300)
NHÓM 2
 Kết quả
Nhất
Nhì
Ba
Điểm quy đổi
300
272
244
 
 
c. Nhóm 3: Thí sinh là người Việt Nam đã có bằng tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam và có điểm trung bình chung các học kỳ cấp THPT (trừ học kỳ cuối của năm học cuối cấp THPT) từ 7,5 trở lên quy đổi theo thang điểm 10. Trường hợp không có điểm trung bình các học kỳ, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ xem xét, quyết định.
 
Bảng quy đổi điểm (thang điểm 300)
NHÓM 3
Kết quả 
≥ 8,5
8,0-8,49
7,5-7,99
Điểm quy đổi
300
272
244
 
 
d. Nhóm 4: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế thỏa mãn điều kiện sau đây:
 
Ngành dự tuyển
Điều kiện (có 1 trong các chứng chỉ)
Sư phạm tiếng Anh
Ngôn ngữ Anh
- VSTEP ≥ 7.0 điểm
- IELTS ≥ 6.0 điểm
- TOEFL iBT ≥ 60 điểm
- Cambridge test (FCE) ≥ 170 điểm
Sư phạm tiếng Pháp
Ngôn ngữ Pháp
- DELF ≥ B1
- TCF ≥ 300 điểm
Sư phạm tiếng Trung Quốc
Ngôn ngữ Trung Quốc
- HSK ≥ cấp độ 3
- TOCFL ≥ cấp độ 3
Ngôn ngữ Nhật
- JLPT ≥ cấp độ N3
Ngôn ngữ Hàn Quốc
- TOPIK ≥ cấp độ 3
Ngôn ngữ Nga
Quốc tế học
Đông Phương học
- VSTEP ≥ 6.0 điểm
- IELTS ≥ 5.5 điểm
- TOEFL iBT ≥ 46 điểm
- Cambridge test (FCE) ≥ 160 điểm
 
      - Đối với các ngành cử nhân (không phải ngành sư phạm), ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào như sau:
       + Thí sinh sử dụng tổ hợp có môn Ngoại ngữ tương ứng với chứng chỉ để xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
       + Điểm các môn (trừ môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển từ 6.00 điểm trở lên.
      - Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
      - Các chứng chỉ năng lực ngoại ngữ có thời hạn 02 năm tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ. Nếu chứng chỉ không ghi ngày cấp thì thời hạn 02 năm kể từ ngày thi.
      - Đối với chứng chỉ VSTEP, chỉ chấp nhận kết quả từ kỳ thi do Trường Đại học Ngoại ngữ,  Đại học Đà Nẵng tổ chức.
 
Bảng quy đổi điểm (thang điểm 300)
 
 
IELTS (Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Nga, Quốc tế học, Đông Phương học)
Kết quả
Bậc 6
(8,0-9,0)
Bậc 5
(7,0-7,5)
Bậc 4
(5,5-6,5)
Bậc 3
Điểm quy đổi
300
272
244
/
 
VSTEPS (Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Nga, Quốc tế học, Đông Phương học)
Kết quả
Bậc 6
Bậc 5
(8,5-10,0)
Bậc 4
(6,0-8,0)
Bậc 3
Điểm quy đổi
/
272
244
/
 
TOEFL iBT (Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Nga, Quốc tế học, Đông Phương học)
Kết quả
Bậc 6
(110-120)
Bậc 5
(94-109)
Bậc 4
(46-93)
Bậc 3
Điểm quy đổi
300
272
244
/
 
Cambridge test (Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Nga, Quốc tế học, Đông Phương học)
Kết quả
Bậc 6
(200-230)
Bậc 5
(180-199)
Bậc 4
(160-179)
Bậc 3
Điểm quy đổi
300
272
244
/
 
DELF (Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm tiếng Pháp)
Kết quả
Bậc 6
(C2)
Bậc 5
(C1)
Bậc 4
(B2)
Bậc 3
(B1)
Điểm quy đổi
300
272
244
216
 
TCF (Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm tiếng Pháp)
Kết quả
Bậc 6
(600-699)
Bậc 5
(500-599)
Bậc 4
(400-499)
Bậc 3
(300-399)
Điểm quy đổi
300
272
244
216
 
HSK (Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm tiếng Trung Quốc)
Kết quả
Bậc 6
(Level 6)
Bậc 5
(Level 5)
Bậc 4
(Level 4)
Bậc 3
(Level 3)
Điểm quy đổi
300
272
244
216
 
TOCFL (Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm tiếng Trung Quốc)
Kết quả
Bậc 6
(Level 6)
Bậc 5
(Level 5)
Bậc 4
(Level 4)
Bậc 3
(Level 3)
Điểm quy đổi
300
272
244
216
 
JLPT (Ngôn ngữ Nhật Bản)
Kết quả
Bậc 6
(N1)
Bậc 5
(N2)
Bậc 4
(N3)
Bậc 3
Điểm quy đổi
300
272
244
/
 
TOPIK (Ngôn ngữ Hàn Quốc)
Kết quả
Bậc 6
(Cấp độ 6)
Bậc 5
(Cấp độ 5)
Bậc 4
(Cấp độ 4)
Bậc 3
(Cấp độ 3)
Điểm quy đổi
300
272
244
216
 
e. Nhóm 5: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt Học sinh giỏi liên tục các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
       Mức điểm trung bình xét tuyển được tính như sau:
Mức điểm trung bình = (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB HKI lớp 12) / 3
 
Bảng quy đổi điểm (thang điểm 300)
NHÓM 5
 Mức điểm trung bình
≥ 9,00
8,5-8,99
8,0-8,49
Điểm quy đổi
300
272
244
 
2. Công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT
       Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, Trường ĐHNN, ĐHĐN công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2023).
       Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc.
       Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GDĐT.
       Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT.
3. Lệ phí đăng ký xét tuyển
      - Lệ phí đăng ký xét tuyển: Miễn phí
4. Thời gian, địa chỉ đăng ký xét tuyển
     - Thời gian đăng ký: từ ngày 15/4/2023 đến hết ngày 31/5/2023
 

Các tin khác: