Kết quả trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020
Thông báo về việc xét tuyển vào chuyên ngành đào tạo
Ghi chú:
(1) Thí sinh trúng tuyển phải đủ các điều kiện sau: Tốt nghiệp THPT; Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo đề án tuyển sinh; Có Điểm xét tuyển đạt Điểm trúng tuyển vào ngành, chuyên ngành công bố.
(2) Điều kiện phụ chỉ áp dụng đối với các thí sinh có Điểm xét tuyển bằng Điểm trúng tuyển ngành; TTNV là “Thứ tự nguyện vọng”.
(3) Điểm trúng tuyển ngành được quy về thang điểm 30.
(4) Đối với các ngành có độ lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp, Điểm trúng tuyển ngành là điểm trúng tuyển thấp nhất của các tổ hợp vào ngành đó.
Công bố điểm trúng tuyển vào đại học hệ chính quy theo hình thức xét học bạ đợt 1 năm 2020 (theo Đại học Đà Nẵng)
——————————————————————————-Khuyến khích thí sinh đăng ký xét tuyển bằng hình thức trực tuyến
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020
THÔNG TIN NỘP HỒ SƠ XÉT TUYỂN
Phương thức tuyển sinh | Địa điểm nộp hồ sơ | Thời gian nộp hồ sơ | Form đăng ký |
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT | Sở Giáo dục & Đào tạo | Trước ngày 20/7/2020 | |
Phương thức 2: Xét tuyển theo đề án của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng– Đối tượng 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT tham gia trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” do đài truyền hình Việt Nam tổ chức- Đối tượng 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2018, 2019, 2020 cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.- Đối tượng 3 : Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt Học sinh giỏi liên tục các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 năm học 2019-2020.- Đối tượng 4: Thí sinh có bằng tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài- Đối tượng 5: Xét tuyển kết quả năng lực ngoại ngữ quốc tế và điểm học bạ | Trường ĐH Ngoại ngữ (131 Lương Nhữ Hộc, Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng) | Từ ngày 17/6 đến 17h00 ngày 31/7/2020 | – Thông báo chi tiết xem tại đây– Tải mẫu đơn đăng ký (DDF1) |
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020) | Trường ĐH Ngoại ngữ (131 Lương Nhữ Hộc, Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng) hoặcĐH Đà Nẵng (41 Lê Duẩn) | Từ ngày 15/6 đến 17h00 ngày 31/7/2020 | – Tải Mẫu Đơn ký xét tuyển theo kết quả học tập THPT (mẫu 1B) – Tải Mẫu Giấy xác nhận điểm học tập THPT (mẫu này chỉ dành cho thí sinh chưa có học bạ vào thời điểm nộp đơn) (Mẫu 2B) – Hướng dẫn xem tại: http://ts.udn.vn/DHCD/Chinhquy/DHTbao/4309 |
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực của ĐHQG Tp. HCM năm 2020 | Trường ĐH Ngoại ngữ (131 Lương Nhữ Hộc, Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng)hoặcĐH Đà Nẵng (41 Lê Duẩn) | Từ 15/6 đến 17h00 ngày 31/7/2020 | – Tải Mẫu đơn đăng ký xét tuyển (mẫu 1C) – Hướng dẫn xem tại: http://ts.udn.vn/DHCD/Chinhquy/DHTbao/4488 |
Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 | Sở Giáo dục & Đào tạo | Khoảng từ 15/6 đến 30/6 |
Chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2020 (cập nhật 21/09/2020)
Trích Đề án tuyển sinh năm 2020
Các thông tin của năm tuyển sinh
1.1.Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 5 của “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng nhóm ngành Giáo dục Mầm non” ban hành theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT).
1.2.Phạm vi tuyển sinh : Tuyển sinh trong nước và ngoài nước
1.3.Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
1.3.1.Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tuyển thẳng theo quy định trong “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng nhóm ngành Giáo dục Mầm non” ban hành theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ GD&ĐT. Chi tiết xem tại mục 1.8 của Đề án này.
1.3.2.Phương thức 2 : Xét tuyển theo đề án của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
Xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo của trường. Riêng đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung Quốc), ngoài các điều kiện nêu bên dưới, thí sinh cần phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT quy định trong quy chế tuyển sinh 2020, cụ thể là : thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.
– Đối tượng 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT tham gia trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” do đài truyền hình Việt Nam tổ chức
Thí sinh tốt nghiệp THPT đã tham gia các vòng thi tuần trở lên trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên đài truyền hình Việt Nam (VTV) các năm 2018, 2019 và 2020.
– Đối tượng 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba năm lớp 12 kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2018, 2019, 2020 cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Đối tượng 3 : Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt Học sinh giỏi liên tục các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 năm học 2019-2020.
– Đối tượng 4: Thí sinh có bằng tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài
Thí sinh có bằng tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
– Đối tượng 5: Xét tuyển kết quả năng lực ngoại ngữ quốc tế và điểm học bạ
a. Đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung):
+ Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh: Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 31/7/2020) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 60 điểm trở lên hoặc Cambridge test (FCE) 170 điểm trở lên.
+ Đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp: Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Pháp quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 31/7/2020) đạt DELF B1 hoặc TCF 300 điểm trở lên.
+ Đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc: Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 31/7/2020) đạt HSK cấp độ 3 trở lên hoặc TOCFL cấp độ 3 trở lên.
b. Đối với các ngành ngoài sư phạm
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh (đại trà và chất lượng cao): Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 31/7/2020) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 60 điểm trở lên hoặc Cambridge test (FCE) 170 điểm trở lên và có điểm hai môn còn lại (không phải là môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng (xem chi tiết tại Mục 1.6) từ 6.00 điểm trở lên.
+ Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 31/7/2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên hoặc Cambridge test (FCE) 160 điểm trở lên và có điểm hai môn còn lại (không phải là môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng (xem chi tiết tại Mục 1.6) từ 6.00 điểm trở lên.
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Pháp trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Pháp: Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Pháp quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 31/7/2020) đạt DELF B1 hoặc TCF 300 điểm trở lên và có điểm hai môn còn lại (không phải là môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng (xem chi tiết tại Mục 1.6) từ 6.00 điểm trở lên.
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (đại trà và chất lượng cao) trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Trung Quốc: Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 31/7/2020) đạt HSK cấp độ 3 trở lên hoặc TOCFL cấp độ 3 trở lên và có điểm hai môn còn lại (không phải là môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng (xem chi tiết tại Mục 1.6) từ 6.00 điểm trở lên.
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật (đại trà và chất lượng cao) trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Nhật: Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 31/7/2020) đạt N3 trở lên và có điểm hai môn còn lại (không phải là môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng (xem chi tiết tại Mục 1.6) từ 6.00 điểm trở lên.
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn (đại trà và chất lượng cao) trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Hàn: Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 31/7/2020) đạt TOPIK cấp 3 trở lên và có điểm hai môn còn lại (không phải là môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng (xem chi tiết tại Mục 1.6) từ 6.00 điểm trở lên.
* Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu đã công bố thì sử dụng tiêu chí để xét tuyển theo thứ tự như sau: (1) thứ tự các đối tượng, (2) điểm trung bình HK1 năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có). Điểm ưu tiên được xác định theo quy định hiện hành và được quy đổi theo thang điểm 10.
1.3.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020)
+ Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển (xem Mục 1.6) là trung bình cộng của điểm trung bình môn học năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
+ Tổng điểm 3 môn (không nhân hệ số) trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở lên.
+ Đối với các ngành có cùng môn Ngoại ngữ trong các tổ hợp xét tuyển, tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm : Ưu tiên môn Ngoại ngữ.
+ Đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung), ngoài những tiêu chí nêu trên, thí sinh cần phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT quy định trong quy chế tuyển sinh 2020, cụ thể là : thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.
+ Điểm trúng tuyển ngành được quy về thang điểm 30.
1.3.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực của ĐHQG Tp. HCM năm 2020.
Xét tuyển từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu các thí sinh có tổng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp. HCM đạt từ 600 điểm trở lên và điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 THPT đạt từ 6,5 trở lên. Điểm môn Ngoại ngữ lấy từ học bạ.
1.3.5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020
+ Điểm xét tuyển dựa trên tổng điểm thi của tổ hợp ba môn xét tuyển (xem Mục 1.6) theo thang điểm 30 (môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2) của kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 theo quy định hiện hành và được công bố sau khi có kết quả kỳ thi.
+ Đối với các ngành có cùng môn Ngoại ngữ trong các tổ hợp xét tuyển, tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm : Ưu tiên môn Ngoại ngữ.
CÁC LOẠI HỌC BỔNG, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SINH VIÊN:
1. Học bổng:
Stt | Loại học bổng | Số suấthọc bổng | Trị giá học bổng | Đối tượng được xét cấphọc bổng | Ghi chú |
1 | Học bổng khen thưởng tân sinh viên | ≈ 110 suất | – HB toàn phần (100% học phí học kỳ I năm học 2020-2021).- HB bán phần (50% học phí học kỳ I năm học 2020-2021). | Tân sinh viên được xét tuyển thẳng hoặc có tổng điểm các môn thi THPT năm 2020 trong tổ hợp xét tuyển từ 25,00 điểm trở lên (theo thang điểm 30, không cộng điểm ưu tiên). | Sinh viên xem thông tin chi tiết về học bổng trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2020 của Trường. |
2 | Học bổng khuyến khích học tập | ≈ 400 suất/học kỳ | – HB loại Khá: bằng hoặc cao hơn mức trần học phí hiện hành của ngành học mà sinh viên đó phải đóng tại Trường.- HB loại Giỏi: bằng 120% mức học bổng loại Khá.- HB loại Xuất sắc: bằng 120% mức học bổng loại Giỏi. | Sinh viên có thành tích học tập và kết quả rèn luyện tốt. | |
3 | Học bổng do cá nhân/tổ chức tài trợ | 200 – 250 suất/năm học | Tùy theo học bổng. | Sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn, có thành tích học tập và kết quả rèn luyện tốt và theo các tiêu chí do các cá nhân/tổ chức tài trợ đề ra. | |
4 | Học bổng vượt khó | Tùy thực tế | – HB bán phần: 50% học phí- HB khuyến khích: 25% học phí- Trả lãi vay ngân hàng tại Ngân hàng Chính sách Xã hội của sinh viên để đóng học phí (tối đa 4 năm/SV): 100% lãi vay, 50% lãi vay. | Sinh viên có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn (hộ nghèo, cận nghèo; SV bị khuyết tật; SV mồ côi cả cha lẫn mẹ) và có kết quả học tập từ Trung bình và rèn luyện từ loại Khá trở lên. | |
5 | Học bổng trao đổi sinh viên học tập, thực tập, giao lưu tại nước ngoài. | ≈ 100 suất/năm học | Sinh viên có thành tích học tập và kết quả rèn luyện tốt và theo các tiêu chí của chương trình trao đổi sinh viên. |
2. Chế độ, chính sách hỗ trợ sinh viên
Stt | Loại chế độ, chính sách hỗ trợ sinh viên | Đối tượng |
1 | Không phải đóng học phí | Sinh viên ngành sư phạm hệ chính quy đang theo học tại Trường. |
2 | Miễn học phí | – Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng;- Sinh viên hệ cử tuyển;- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo;- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. |
3 | Giảm 70 % học phí, | Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. |
4 | Giảm 50 % học phí | Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. |
5 | Trợ cấp xã hội | Sinh viên đang học tại Trường thuộc các diện sau đây:- Là người dân tộc ít người ở vùng cao.- Là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.- Là người tàn tật theo quy định chung của Nhà nước và gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên.- Có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện xoá đói giảm nghèo. |
6 | Hỗ trợ chi phí học tập | Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ. (Không áp dụng đối với sinh viên: cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị). |
Kết quả sơ tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng
Hướng dẫn tra cứu kết quả, xác nhận nhập học tạm thời và nhập học