NGÀNH NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC

I. Thông tin tổng quát
Mã trường: DDF
Mã ngành đào tạo: 7220204
Chỉ tiêu: 170
Trình độ đào tạo: Đại học
Văn bằng tốt nghiệp: Đại học chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT
Thời gian đào tạo: 4 năm
Điều kiện tốt nghiệp:
Sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
– Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
– Tích lũy đủ 144 tín chỉ.
– Điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa đạt từ 2.00 trở lên.
– Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.
– Có chứng chỉ tin học theo quy định
– Đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy định:
+ Có chứng chỉ năng lực tiếng Trung bậc 5.
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ hai bậc 3.

II. Phương thức và Tổ hợp xét tuyển
1.Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (Mã xét tuyển: 301)
(Xem chi tiết tại đây)

2.Xét tuyển theo đề án của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng (Mã xét tuyển: 303)
(Xem chi tiết tại đây)

3.Tổ hợp xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ) (Mã xét tuyển: 200)
(Xem chi tiết tại đây)

TT Tổ hợp Mã Tổ hợp
1 Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 D01
2 Ngữ văn + Toán + Tiếng Trung*2  D04
3 Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Trung*2 D45
4 Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh*2 D15

4.Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực của ĐHQG Tp. HCM năm 2024 (Mã xét tuyển: 402)
(Xem chi tiết tại đây)

5.Tổ hợp xét theo điểm thi THPT (Mã xét tuyển: 100)
(Xem chi tiết tại đây)

TT Tổ hợp Mã Tổ hợp
1 Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 D01
2 Ngữ văn + Toán + Tiếng Trung*2  D04
3 Ngữ văn + Khoa học xã hội + Tiếng Trung*2 D83
4 Ngữ Văn + Khoa học xã hội + Tiếng Anh*2  D78

III. Chuẩn đầu ra của chương trình:
Người học khi tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng có khả năng:

PLO1: Áp dụng được kiến thức thuộc lĩnh vực khoa học xã hội – nhân văn, chính trị, pháp luật và công nghệ thông tin vào thực tế cuộc sống và hoạt động nghề nghiệp trong môi trường đa ngôn ngữ, liên văn hóa.
PI 1.1 Vận dụng các kiến thức KHXH – nhân văn để phân tích các vấn đề liên ngành, đa văn hoá trong học tập và công việc.
PI 1.2 Áp dụng các kiến thức cơ bản về chính trị và pháp luật vào đời sống và hoạt động nghề nghiệp.
PI 1.3 Vận dụng được các kiến thức và kỹ năng của ngoại ngữ thứ 2 (đạt trình độ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương) trong môi trường đa ngôn ngữ, liên văn hóa. 
PI 1.4 Vận dụng được các kiến thức tin học (đạt chuẩn theo quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hiện hành) trong môi trường học tập và nghiên cứu.
PLO2: Phân tích được các vấn đề liên quan đến văn hóa-xã hội, lịch sử, ngôn ngữ, văn học của Trung Quốc trên cơ sở các kiến thức chuyên ngành
PI 2.1 Phân tích được các vấn đề về ngôn ngữ Trung Quốc từ góc độ ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, chữ viết, ngữ nghĩa
PI 2.2 Phân tích được các yếu tố và giá trị về văn hoá xã hội, lịch sử, văn học nghệ thuật của Trung Quốc
PI 2.3 Phân tích được các vấn đề về giao tiếp liên văn hoá giữa Trung Quốc-Việt Nam
PLO3: Sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc bậc 5 theo thang ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam {hoặc 1 trong các chuẩn sau: (1) Cấp 5 chuẩn đánh giá năng lực Hán ngữ HSK của Trung Quốc; (2) Cấp 5 chuẩn đánh giá năng lực Hoa ngữ TOCFL của Đài Loan – Trung Quốc; (3) Các chuẩn tương đương hợp pháp khác} để giao tiếp, thuyết trình và bảo vệ được quan điểm cá nhân.
PI 3.1 Trình bày được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo
PI 3.2 Diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn bằng tiếng Trung Quốc một cách suôn sẻ và chính xác
PI3.3 Soạn thảo được các văn bản bằng tiếng Trung có chủ đề liên quan đến ngành được đào tạo một cách chi tiết, rõ ràng, nổi bật được những ý quan trọng
PLO4
PLO4A: Có khả năng thực hiện được biên phiên dịch từ tiếng Trung sang tiếng Việt và ngược lại.
PI 4A.1 Có khả năng biên dịch từ tiếng Trung sang tiếng Việt và ngược lại
PI 4A.2 Có khả năng phiên dịch từ tiếng Trung sang tiếng Việt và ngược lại
PLO4B: Có khả năng thực hiện được một số nghiệp vụ du lịch
PI 4B.1 Có khả năng tổ chức chương trình thăm quan tại các điểm du lịch cụ thể.
PI 4B.2 Có khả năng thực hiện các nghiệp vụ lễ tân căn bản tại khách sạn như đặt phòng, đăng ký khách, phục vụ khách trong thời gian lưu trú, thanh toán và tiễn khách
PLO4C: Có khả năng thực hiện được một số nghiệp vụ thương mại
PI4C.1 Có khả năng thực hiện có hiệu quả các cuộc đàm phán thương mại
PI4C.2 Có khả năng thực thi, đo lường, đánh giá được hoạt động quản trị marketing phù hợp với đặc trưng của doanh nghiệp
PLO5: Phát triển kĩ năng giao tiếp, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm hiệu quả.
PI5.1 Sử dụng linh hoạt các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ trong giao tiếp, thuyết trình, báo cáo
PI 5.2 Xây dựng và hoàn thành kế hoạch làm việc một cách độc lập
PI 5.3 Có khả năng làm việc theo nhóm hiệu quả
PLO6: Thể hiện được năng lực nghiên cứu và năng lực giải quyết vấn đề trong các tình huống chuyên môn nghiệp vụ
PI 6.1 Phản biện và bảo vệ được quan điểm của cá nhân
PI 6.2 Giải quyết được các vấn đề thực tế liên quan đến chuyên ngành tại đơn vị thực tập
PI 6.3 Xây dựng được đề cương nghiên cứu khoa học phù hơp với chủ đề nghiên cứu
PLO7: Có khả năng đề xuất được các ý tưởng liên quan đến đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp.
PI 7.1 Đề xuất được ý tưởng mới để giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên ngành được đào tạo
PI 7.2 Đề xuất được ý tưởng khởi nghiệp trong lĩnh vực được đào tạo và có liên quan đến ngôn ngữ Trung Quốc
PLO8: Có đạo đức nghề nghiệp và văn hoá ứng xử phù hợp.
PI 8 Có đạo đức nghề nghiệp và văn hoá ứng xử phù hợp

IV. Cơ hội việc làm và khả năng học tập sau đại học
Cơ hội việc làm
Người học tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường ĐHNN – ĐHĐN có khả năng tiếp cận những vị trí việc làm như sau:
– Đảm nhận được công việc hoặc vị trí công tác cấp chuyên viên đối ngoại tại các cơ quan phục vụ đối ngoại, các sở ngoại vụ, tổ chức phi chính phủ, cơ quan văn hóa, giáo dục, kinh tế, trung tâm, công ty dịch thuật.
– Chuyên viên văn phòng và quan hệ công chúng trong các công ty, cơ quan ngoại giao, cơ quan văn hóa, giáo dục, kinh tế.
– Chuyên viên giao dịch khách hàng Trung Quốc tại các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc hoặc có đối tác Trung Quốc.
– Chuyên viên nghiệp vụ bán hàng, dịch vụ khách hàng, marketing, hành chính – tổng vụ cho các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc hoặc có đối tác Trung Quốc.
– Chuyên viên lễ tân tại các khách sạn, nhà hàng có khách là người Trung Quốc.
– Hướng dẫn viên du lịch cho khách du lịch đến từ Trung Quốc.
Khả năng học tập sau đại học
Người học tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường ĐHNN – ĐHĐN có khả năng
– Tích lũy và vận dụng được kiến thức đã học để tiếp tục học tập, nghiên cứu sau đại học trong và ngoài nước.
– Vận dụng được kiến thức đã học để tiếp cận, nắm bắt, vận dụng vào những lĩnh vực chuyên môn chưa học chuyên sâu ở nhà trường.
– Tiếp cận được khoa học công nghệ mới, tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ nhằm đáp ứng nhu cầu cá nhân và xã hội
– Có thể nâng cao trình độ để tiếp nhận những vị trí giảng dạy tiếng Trung ở các trường đại học, cao đẳng, trung tâm ngoại ngữ tiếng Trung và các cơ sở đào tạo khác sau khi tham gia các khóa đào tạo về nghiệp vụ sư phạm.

V. Thông tin liên hệ 
Trang Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng:
Website: https://tuyensinh.ufl.udn.vn
Email: tuyensinh@ufl.udn.vn

Tư vấn tuyển sinh: https://forms.gle/ngP8v2NcmHmcZBdb6

Khoa tiếng Trung, Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng:
Website: http://khoatrung.ufl.udn.vn
Email: china@ufl.udn.vn